Sicam SBM Series là dòng máy cân bằng lốp được thiết kế và xây dựng dành riêng cho việc cân bằng bánh xe của ô tô con, xe tải nhỏ và bánh xe mô tô.
Máy được thiết kế cho việc cân bằng bánh xe con với trọng lượng bánh xe 70kg và bánh xe mô tô với trọng lượng bánh xe là 20kg. Khả năng vận hành của máy theo các thông số dưới đây:
– Bề rộng vành: 1″ – 20″
– Đường kính vành: 10″ – 26″
– Đường kính bánh xe lớn nhất: 900mm
– Trọng lượng bánh xe lớn nhất (625-650): 65 kg
– Trọng lượng bánh xe lớn nhất (725-750-750P): 70 kg
+ Cân bằng bánh xe với màn hình video điện tử VGA 17″ – 256 màu sắc: Các tính năng của máy được tạo thành nhóm trong những trang khác nhau với sự truy cập xuyên suốt các trang trong cấu trúc của menu.
+ Bàn phím điều khiển: Các phím tính năng từ F1 đến F6 dành cho việc lựa chọn các tính năng trong menu, phím dành cho việc cài đặt và xác nhận thông số của các cảm biến liên quan đến việc vân hành của thiết bị cân bằng bánh xe.
+ Có chín trương trình gắn đối trọng dành cho bánh xe ô tô con (1 chương trình cân bằng động tiêu chuẩn, 5 chương trình cân bằng dành cho vành ALU, 1 chương trình cân bằng tĩnh, cộng với hai chương trình cân bằng dành cho vành PAX với khả năng phân chia trọng lượng cân bằng). Hai chương trình cân bằng dành cho bánh xe mô tô (cân bằng tĩnh và cân bằng động), trương trình tối ưu hoá cân bằng tĩnh.
+ Chế độ nhập thông số đo tự động của máy dành cho việc đặt lại thông số đo của bánh xe bằng các thước đo nhập tự động.
+ Máy hoạt động với một chu kỳ và đầy đủ các bước: Khởi động, đo, và phanh. Sự mất cân bằng được đo đồng thời trên cả hai mặt phẳng với sự ghi nhớ về trọng lượng mất cân bằng và vị trí mất cân bằng.
+ Tính năng tự chuẩn đoán và tự hiệu chỉnh làm cho việc bảo dưỡng thiết bị trở nên cực kì đơn giản.
+ Bộ phanh hãm giúp khoá bánh xe trong khi đóng khối lượng đối trọng vào vị trí mất cân bằng một cách chính xác.
+ Tính năng an toàn tiêu chuẩn: Chức năng STOP dành cho việc dừng mô tơ trong tình trạng khẩn cấp.
+ Nắp bảo vệ: Cho phép che kín bánh xe với kích thước lớn nhất. với đường kính ngoài là 900 mm. Khi mà cái nắp che bảo vệ mở ra sẽ ngắt công tắc điện an toàn của máy ngăn cản máy khởi động.
Máy Cân Bằng Lốp Tự Động Sicam SBMV Series
Thông số kỹ thuật
Kích thước: + Chiều cao lớn nhất (khi mở lắp bảo vệ) : 1800mm. + Chiều cao (khi mở nắp bảo vệ) : 1260mm + Chiều ngang (khi không lắp bộ đồ ghá bánh xe) : 860mm + Chiều ngang (khi lắp bộ đồ ghá bánh xe) : 900mm
Trọng lượng + Trọng lượng tự thân (SBM 625-650): 158 kg + Trọng lượng tự thân (SBM 725): 186 kg + Trọng lượng tự thân (SBM 750): 187 kg + Trọng lượng tự thân (SBM 750P): 193 kg + Trọng lượng tổng thể (SBM 625-650): 187Kg + Trọng lượng tổng thể (SBM 725): 215Kg + Trọng lượng tổng thể (SBM 750): 216 Kg + Trọng lượng tổng thể (SBM 750P): 222 Kg
Dòng máy cân mâm Sicam SBM 125 được thiết kế chuyên dùng để cân bằng bánh của các loại xe như: xe máy, xe con, xe du lich, xe tải…
Đặc điểm nổi bật
– Có bộ vi sử lý đảm bảo cân bằng động xe với độ chính xác cao. Có màn hình hiện thị các thông số kỹ thuật trong quá trình cân bằng.
– Máy tự động thông báo các hư hỏng (báo lỗi ) trong quá trình hoạt động của máy.
– Việc vận hành hoàn toàn đơn giản, máy tự động đo độ không cân bằng của hai mặt một cách đồng thời, ghi nhớ trọng lượng mất cân bằng nhiều loại vành khác nhau. Ngoài ra nó còn cho phép chia tải trọng và tối ưu hoá cân bằng.
– Máy có thể đo cân bằng các bánh xe có đường kính lên tới 820mm. Khi không đạt độ an toàn máy sẽ tự động ngừng hoạt động.
Tốc độ quay + 167v/ph(125-150) + 190v/ph(240-25—250p)
Độ ồn: 75Db
Độ chính xác cân bằng: 1/5 g
Độ rộng vành: 1”-20”
Đường kính vành: 10”-26”
Độ rộng bánh lớn nhất: 500mm
Đưòng kính bánh lớn nhất: 900mm
Trọng lưọng bánh lớn nhất + 65kg(125-150) + 70kg(240-250-250p)
Phụ kiện kèm theo:
+ Kìm đa năng
+ Thước đo độ rộng vành
+ Bộ gá nắp
+ Thước đo vành hợp kim nhôm
+ Bộ gá 3,4,5 lỗ chuẩn
+ Nút tháo nắp nhanh
+ Bộ gá dùng cho xe máy
+ Miếng đệm
+ Bộ gá hình nón
+ Bộ gá định tâm
CÂN BẰNG BÁNH XE (Thao tác)
1. Bật công tắc nguồn cho máy hoạt động. 2. Đợi ít phút cho màn hình hiện thị “0-0” 3. Nhập kích thước (khoảng cách từ máy tới vành xe, đường kính vành xe, độ rộng vành bánh xe) 4. Đóng lồng bảo vệ và nhấn phím “Start” để bắt đầu quá trình đo. 5. Chờ cho bánh xe dừng lại tiếp đó quan sát trên màn hình hiện thị. 6. Quay bánh từ từ cho tới khi màn hình hiện thị trên máy sáng đều. 7. Quan sát độ mất cân bằng .Sau đó gắn kẹp chì có khối lượng thích hợp vào vị trí đỉnh trên của vành bánh xe (tương ứng vị trí 12 giờ trên đồng hồ). 8. Bật máy cho kiểm tra lại độ cân bằng. Nếu đạt màn hình hiện thị cân bằng bên trái và bên phải hiện thị “0-0” .Tuy nhiên máy cho phép sai lệch 5gram.
*Chú ý: Không được mở lồng bảo vệ bánh xe trước khi bánh xe dừng hẳn.Trong trường hợp khẩn cấp hãy ấn phím “Stop” trên bảng điều khiển để dừng máy lại.
LỰA CHỌN CHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG
Mỗi loại vành bánh xe sẽ tương ứng với một loại chương trình cân bằng nhất định .Để cân bằng ta phải chọn chương trình cân bằng phù hợp. Nhấn nút MODE để lựa chọn các chương trình cân bằng. Máy có các chương trình cân bằng như sau:
Chương trình cân bằng với các đối trọng được kẹp vào vành.
5 chương trình cân bằng động ALU, với các đối trọng được gắn dính vào vành xe.
3 chương trình cân bằng tĩnh với đối trọng kẹp chặt hoặc dính vào vành xe
2 chương trình đặc biệt ALU, dùng cho PAX MICHELIN với đối trọng được dính vào vành và thước đo mm.
Đèn LED trên màn hình hiện thị vị trí của đối trọng trên vành khi ta đã lựa chọn chương trình cân bằng. Mới đầu máy luôn ở chế độ standard dynamic balancing.
NHẬP CÁC THÔNG SỐ CỦA BÁNH XE
+ Nhập thông số tự động:
Di chuyển các thước bên trong và bên ngoài cho chạm vào vành và đợi cho tới khi nghe thấy tiếng ‘píp,píp’ phát ra là được. Máy sẽ tự động nhập các thông số (độ rộng,khoảng cách, đường kính).
*Chú ý: Trong trường hợp máy không có chế độ tự động nhập các thông số thì ta phải nhập thông số bằng tay.
+ Nhập bằng tay:
• Trên bảng điều khiển để nhập độ rộng ta ấn phím (6)
• Nhập khoảng cách ta nhấn phím (4).
• Nhập đường kính ta nhấn phím (5)
• Để thay đổi các thông số ta nhấn các phím +/-
– Độ rộng vành thường được in trên bề mặt vành bánh xe.Chúng ta có thể thấy thao tác nhập độ rộng vành trên .
– Đường kính vành cũng thường được ghi ngay trên thân vành bánh xe.
– Khoảng cách đo được tính bằng khoảng cách từ máy cân bằng tới vành bánh xe. Chúng ta có thể thấy thao tác nhập đường kính vành.
THƯỚC ĐO
Máy cân bằng này được trang bị một thước đo đặc biệt.Nó có thể vừa dùng để đo độ rộng vành vừa dùng để kẹp đối trọng ra khỏi vành bánh xe. Nó được dùng cho các chương trình cân bằng 2ALU, 3ALU và chương trình PAX2, các vành nhôm, vành hợp kim nhẹ.
CHƯƠNG TRÌNH PHÂN BỐ TẢI TRỌNG
Chương trình này được áp dụng cho vành nhôm và các vành hợp kim nhẹ (chương trình 2ALU và 3ALU)
Mục đích của việc phân bố chì dán nhằm đảm bảo mĩ quan cho vành nhôm. Sau khi thực hiện chương trình này ta có thể phân bố 2 miếng chì dán vào hai vị trí tương ứng với hai nan hoa gần nhất của bánh xe, theo đó cáo thể dán chúng ẩn phía sau hai nan hoa.
Cách tiến hành như sau:
1. Nhấn phím “SPLIT” trên bảng điều khiển .Khi đó bên màn hình trái sẽ xuất hiện chữ “n” màn hình phải xuất hiện nan hoa của bánh xe đã cài đặt trước đó .
2. Nếu cần thiết bạn có thể thay đổi số nan hoa từ(3-12) bằng cách sử dụng phím (10) trên bảng điều khiển điều này tuỳ thuộc vào số lượng nan hoa trên bánh xe mà ta cân bằng.
3. Quay bánh cho tới khi đèn trên bảng điều khiển sáng đều giữ nguyên bánh ở vị trí đó .Tiến hành gián chì vào phía trong vành bánh xe. Điểm mà múi giờ đồng hồ chỉ 12giờ.
4. Tiến hành cân bằng lần lượt trong vành và ngoài vành bánh xe.
5. Để gắn chì vào bánh xe bạn cần sử dụng thước kẹp.
6. Để trở lại ban đầu ta nhấn phím “SPLIT” lần nữa .
TỐI ƯU HOÁ VIỆC MẤT CÂN BẰNG ĐỘNG
Khi giá trị mất cân bằng lớn (khối lượng mất cân bằng tĩnh>50g) bạn vẫn có thể tiến hành giảm lượng mất cân bằng được bằng cách bù đắp một lượng vào độ mất cân bằng làm giảm thiểu khối lượng mất cân bằng đi.
Để bắt đầu quá trình tối ưu hoá độ không cân bằng, nhấn phím OPTIMIATION (Nút 12 trên bảng điều khiển).Lặp lại cho đến khi xuất hiện chữ “opt1” trên màn hình hiện thị.
Bước 1: Nhấn phím “START” để bánh xe quay cho đến lúc bánh xe gần dừng thì trên màn hình xuất hiện “Opt2”.
Bước2: Xoay bánh xe bằng tay cho tới khi van ở vị trí 12 giờ. Nhấn phím “SPLIT” (phím 13 trên bảng điều khiển), đánh dấu vị trí trên lốp. Trên màn hình xuất hiện “Opt3”.
Bước3: Tháo bánh xe ra khỏi trục cân bằng, xoay lốp trên vành 180 độ (để ý dấu đã được đánh trên lốp, chuyển nó tới vị trí chính xác đối diện với vị trí của van). Lắp lại bánh xe vào trục cân bằng, quay bánh sao cho van ở vị trí 12 giờ. Giữ bánh xe tại vị trí đó ,nhấn phím “SPLIT” màn hình hiện thị “Opt4”.
Bước 4: Phấn phím “START” cho bánh quay, trên màn hình hiện thị “Opt5”
*Chú ý: Để đạt kết quả tốt nhất từ thao tác giảm độ không cân bằng,cần phải thực hiện thao tác với độ chính xác cao.
Màn hình phải: Hiển thị giá trị mất cân bằng tĩnh hiện tại của bánh xe.
Màn hình trái: Hiển thị lượng mất cân bằng còn lại sau khi đã thực hiện thủ tục giảm lượng mất cân bằng.
Bước 5: Nếu khối lượng mất cân bằng quá lớn thì ta lại phải thực lại quá trình trên. Xoay bánh xe bằng tay cho tới khi đèn LED vị trí trên màn hình hiện sáng vào giữa. Đánh dấu lốp tại vị trí đỉnh của nó.Tháo lốp ra khỏi trục cân bằng .Xoay nó cho tới khi dấu vừa đánh trùng với van .Lắp lại bánh xe lên trục cân bằng và vị trí van đặt tại vị trí 12 giờ. Gĩư bánh xe lại,nhấn phím “SPLIT” để nhớ vị trí mới của vành: màn hình hiển thị “opt 6”.
Bước 6: Nhấn nút “START” cho máy hoạt động. Nếu khối lượng mất cân bằng của bánh nhỏ hơn giá trị giới hạn thì màn hình sẽ hiển thị “Opt Yes”. Nhấn “stop” cho máy dừng lại.
Bước 7: Nếu vẫn chưa được khối lượng mất cân bằng vẫn lớn hơn giá trị giới hạn thì màn hình sẽ hiển thị “opt 7” Trong trường hợp này có thể tiếp tục quá trình giảm khối lượng mất bằng bằng việc lặp lại các quá trình ở bước 5. Khi không thể giảm cân bằng được hơn nữa, quá trình kết thúc.
• Nếu thao tác này đã thành công và hiện thị oPt yES.
• Nếu vẫn chưa được máy sẽ hiện thị “Opt err”, nghĩa là phải lặp lại từ đầu tất cả các thủ tục.
Khi nhấn nút OPTMIZATION bất kì lúc nào sẽ chấm dứt quá trình giảm độ không cân bằng và hệ thống trở về chế độ bình thường.
CÀI ĐẶT HỆ THỐNG MÁY CÂN BẰNG LỐP
Để cài đặt hệ thống cho máy bạn nhấn phím MENU màn hình hiện thị “set” lúc này ta mới tiến hành cài đặt chương trình.
1. Khối lượng thấp nhất mà máy có thể đọc được là (0) gram: bên màn hình trái hiện thị chữ “TOL” bên màn hình phải hiện thị giá trị số với đơn vị đo tương ứng. Ta có thể thay đổi giá trị này bằng cách sử dụng phím (10).
Giá trị cao nhất có thể đặt được là 25.0 gram hoặc 1 ounces nhấn OK/MENU để xác nhận và di chuyển sang mục tiếp theo.
2. Hiện thị phạm vi mất cân bằng: Màn hình bên trái hiện thị “rES”. Màn hình bên phải đưa ra giá trị cân bằng chuẩn dưới dạng gram/ounces phụ thuộc vào đơn vị đo mất cân bằng.
Ta có thể thay đổi giá trị cài đặt bằng cách sử dụng phím 10.
-> Nếu ta nhập giá trị lấy đơn vị là gram:
– 1: Sự mất cân bằng hiện thị với độ phân giải nhỏ. Vào khoảng 1 gram
– 5: Sự mất cân bằng hiện thị với độ phân giải chuẩn. Vào khoảng 5 gram
-> Nếu ta chọn đơn vị là ounces:
– 0,05: Sự mất cân bằng hiện thị với độ phân giải nhỏ vào khoảng 0,05ounces.
– 0,25:Sự mất cân bằng hiện thị với độ phân giải chuẩn vào khoảng 0,25 ounces.
Nhấn OK/MENU để xác lập và di chuyển sang mục tiếp theo.
3. Cài đặt âm thanh
Màn hình bên trái hiển thị “Snd” bên phải hiển thị mã cài đặt, nếu mã cài đặt hiện thị là “ON” máy đã cài đặt âm thanh . OFF huỷ bỏ cài đặt.
Nhấn OK/MENU để xác lập và di chuyển sang mục tiếp theo.
Cài đặt chế độ khởi động.
4. Khi màn hình bên trái hiện thị “CAr” bên phải hiện mã cài đặt. Nếu mã cài đặt là ON: Máy sẽ hoạt động khi hạ tấm chắn an toàn xuống. nếu mà cài đặt là Off máy chỉ hoạt động khi ta bấm START và hạ tấm chắn an toàn xuống
5. Khoảng hiện thị độ rộng bánh xe
Màn hình bên trái hiện chữ “Lar” màn hình bên phải hiển giá trị độ rộng bánh xe.
– Đặt 0,5: thì giá trị độ rộng bánh xe trong khoảng ½ của 1 inch
– Đặt 0,25: thì giá trị độ rộng bánh xe trong khoảng 1/4
Nhấn phím OK/MENU để xác lập và di chuyển sang mục tiếp theo.
*Chú ý: Trong quá trình cài đặt chỉ được sử dụng phím (10) và OK/MENU. Nếu bạn nhấn phím (stop) trước khi kết thúc quá trình cài đặt. Máy sẽ bắt đầu quá trình cài đặt mới mà không hề lưu lại quá trình mà bạn vừa thực hiện.
CÁC HIỆU CHỈNH CƠ BẢN
Nhấn phím Menu trên bảng điều khiển .
Ngay lập tức trên màn hình hiện thị “Cal” nhấn nút MM/INCH
Màn hình bên trái hiện “C-1” sử dụng phím MENU chuyển các lựa chọn. Bạn có thể lựa chọn hiệu chỉnh bằng máy hoặc bằng thước.
Bước 1: Hiệu chỉnh không tải.
1- Tháo bánh và bộ gá kẹp ra ngoài nếu nó còn ở trên trục cân bằng.
2- Cho máy hoạt động
3- Khi kết thúc quá trình, độ mất cân bằng sẽ được máy tự động bù lại. Nếu máy thu được hiệu chỉnh bằng thước thì bạn có thể tiến hành quá trình này khi thấy trên màn hình xuất hiện ‘d-1’.Khi đó cần chuyển xang bước 2.Nhấn phím MENU để chuyện
Bước 2: Hiệu chỉnh khi có tải.
Lúc này trên màn hình hiện thị ‘c-2’
1) Lắp bánh và bộ ghá nên trục cân bằng .Sử dụng bánh xe chuẩn (độ rộng 5.5’’, đường kính 14’’).
2) Nhập các thông số của bánh xe.Dùng các phím (4).(5),(6),và (10) trên bảng điều khiển.
3) Cho máy hoạt động.
4) Khi kết thúc qúa trình, máy sẽ yêu cầu nhập các giá trị đối trọng cần lắp vào để cân chỉnh .Máy thường mặc định là 100g(nếu đơn vị là gram) 3,5 (nếu đơn vị la ounces) khi đó màn hình hiện thị là ‘C3-100’ hoặc ‘C3-3,5’.
5) Nếu cần thay đổi khối lượng đối trọng ta có thể nhấn phím 10.
6) Đặt khối lượng miến chì gián vào bên trong vành bánh xe.
7) Kết thúc tháo khối lượng khỏi bên trong vành bánh xe và đặt ngoài vành bánh xe tại vị trí đối xứng .Màn hình sẽ hiện C-4 và khối lượng cân chỉnh.
8) Cho bánh quay them lần nữa.
9) Kết thúc phải quay bánh xe bằng tay sao cho khối lượng hiệu chỉnh phải vuông góc với mũi giờ 6 giờ.C-5 và góc cài đặt sẽ xuất hiện trên màn hình
10) Giữ bánh xe ở vị trí này nhấn phím SPLIT (sao cho hai bên đèn sáng)Gía trị hiệu chỉnh được tự động lưu lại cố định.
KIỂM TRA ĐỘ CHÍNH XÁC CÂN BẰNG
1. Cân bằng theo như hướng dẫn.
2.Sau khi cân bằng xong bạn hãy gắn một đối trọng 50gram vào vành bánh xe máy sẽ hiện thị vị trí và trọng lượng của độ mất cân bằng này .Khi đó phía đối diện sẽ mất cân bằng lớn .
3. Quay bánh xe cho tới vị trí mất cân bằng (ở góc 6 giờ đồng hồ ) khi có tải trọng kiểm tra ở vị trí thẳng đứng hoặc lệch đi một chút .
4. Nếu thấy xuất hiện lỗi thì phải kiểm tra lại .Nếu không thấy mã lỗi mà sự chênh lệch về trọng lượng và vị trí quá lớn thì phải tiến hành cân chỉnh lại máy.
ĐÚNG TÂM
1. Bánh xe mất cân bằng có thể do lệch tâm.Tháo đối trọng vừa dùng để kiểm tra .Tháo kẹp,quay bánh xe đi một góc 30 độ sau đó lắp kẹp chặt lại.
2. Kiểm tra lại nếu độ mất cân bằng không vượt quá 10g đối với xe nhỏ ,15g đối với xe to là được.
CÂN CHỈNH THƯỚC TỰ ĐỘNG
Việc cân bằng này chỉ áp dụng với một số modeL.
Việc cân bằng này có thể thực hiện ngay cả sau khi cân chỉnh tại nhà máy bằng cách sử dụng phím MENU trên bảng điều khiển.
–> Màn hình bên trái hiện chữ d-1
Đẩy thước sát vị trí ban đầu của nó.Dùng thước đo (mm) để đo khoảng cách từ đầu ngoài thước đến sát cạnh máy.Nhập thông số đọc được vào máy bằng phím 10.
Thông số sẽ được hiện thị trên màn hình bên phải.Kiểm tra lại và nhấn phím OK.
–> Màn hình bên trái hiện d-2
Đẩy thước B đến vị trí xa nhất.Gĩư thước ở vị trí đó và nhập thông số đo được vào máy và bấm phím OK. Đưa thước chở lại vị trí ban đầu.
–> Màn hình bên trái hiện L-1
Kéo thước A đến vị trí xa nhất.Gĩư thước ở vị trí đó. Đo khoảng cách giữa đầu thứơc A và đầu thước B nhập thông số đo được vào máy và bấm phím OK
–> Màn hình bên trái hiện L-2
Kéo thước A về vị trí gần nhất, gĩư thước ở vị trí đó. Đo khoảng cách giữa đầu thứơc A và đầu thước B nhập thông số đo được vào máy và bấm phím OK.
–> Màn hình bên trái hiện H-1
Lắp bánh xe lên trục cân bằng ( tốt nhất đường kính từ13’’-14’’).Kéo thước ra phía ngoài cho tới khi chạm vào phía trên của vành(hình dưới).Nhập thông số chiều cao vành.Trong khi nhập vẫn giữ thước ở vị trí đó,nhấn phím Ok và nhả thước về vị trí ban đầu.
–> Màn hình bên trái hiện thị C-2
Để cân chỉnh lần 2 ,nếu máy đò hỏi (thông thường máy sẽ tự cân chỉnh).Qúa trình cân chỉnh sẽ tự động nghi lại.
CHUẨN ĐOÁN TỰ ĐỘNG
Chương trình này để kiểm tra xem máy có hoạt đọng tốt không.
*1. Nhấn phím MENU trên bảng điều khiển.
*2. Ngay lập tức màn hình bên trái sẽ hiện thị ‘tst’.Nhấn ,giữ phím chọn mm/inch trong khoảng 1,5s .Chương trình chuẩn đoàn tự động sẽ mở ra .Bạn có thể nhấn phím MENU để lựa chọn.
*3. Hiện thị điện áp cuộn dây cảm biến màn hình hiện thị ‘Msr’. Để xem lại các thông số đã chọn ta chọn phím 4 .Các thông số sẽ hiện thị trên màn hình bên phải. Giá trị khoảng từ 0-4095 hoặc bằng độ.
Để kiểm tra lại ta làm như sau:
– Cho bánh xe lên trục cân bằng và tiến hành cân bằng nó .
– Gắn đối trọng 100gram nên mặt ngoài của vành bánh xe và cho tiến hành kiểm tra lại.
– Khi kết thúc,bạn hãy xem các thông số hiện thị . Điện áp của cảm biến bên trong thường thấp hơn điện áp của cảm biến bên ngoài.Ngoài ra tỉ lệ giữa cảm biến vành trong và cảm biến vành ngoài phải nằm trong khoảng 1,2-1.8 hoặc 180 độ.
*4. Hiện thị góc của trục: Màn hình hiển thị ‘EnC’.Khi trục quay màn hình phải hiện thị giá trị từ 0-225 hoặc từ 0-200 tuỳ thuộc vào model.
*5. Hiện thị tốc độ trục: Màn hình hiện thị ‘SP’.Bằng cách nhấn phím START máy sẽ hiện thị tốc độ quay của trục cân bằng, Đơn vị là vòng/phút.
*6. Đọc tín hiệu: Sử dụng phím 4,5, trên màn hình.Bên phải màn hình sẽ hiện nên chuỗi lần lượt An0,An1,,,,An10 và các giá trị tương ứng hiện thị trên màn hình bên phải sẽ nằm trong khoảng 0-4095.Phím 10 để đọc khoảng cách , độ rộng và đường kính tương ứng của lốp đã nhập vào .
*7. Đếm lượt xe: Màn hình trái hiển thị ‘CNT’.Màn hình phải sẽ hiện thị số lượng các thông số mà bạn đã nhập vào từ trước đó.Sử dụng phím 4 trên bảng điều khiển để di chuyển.
*8. Hiển thị kiểm tra: Màn hình hiển thị ‘Led’.Kiểm tra độ sáng của đèn LED :Sử dụng phím 4,5 trên màn hình.
*9. Hiện thị các thông số cân chỉnh: Màn hình sẽ hiện thị ‘tAr’.Sử dụng phím 4,5 trên màn hình.
*10. Màn hình hiện thị I-O. Các lựa này bao gồm:
– Lựa chọn Magnet output:Máy hiện thị ‘Nag’.Màn hình phải hiện thị ‘ON’.Nếu magnet hoạt động . OFF nếu magnet là không hoạt động.
– Lựa chọn Adapter enable output:Máy hiển thị ‘fla’.Màn hình phải hiển thị ‘ON’ nếu đã nắp bộ kẹp bánh cân bằng và hiện thị ‘off’nếu chưa lắp.
– Lựa chọn pedal microswich iinput : màn hình trái hiển thị ‘Ped’.Màn hình phải hiện thị ‘ON’ Nếu tấm bảo vệ đóng và hiện thị ‘off’ nếu tấm bảo vệ bánh xe mở.
*11. Cân bằng lốp tương đối .Màn hình hiện thị ‘Rel .Liên quan đến việc kiểm tra cân bằng.Chế độ cân bằng tương đối được sử dụng cân bằng bánh xe mà không cần sử dụng đối trọng.Sau khi máy kiểm tra độ mất cân bằng ,các giá trị số sẽ được hiện thị trên màn hình và máy sẽ huỷ bỏ hết các thông số đo sau.
*Chú ý: Lựa chọn này có thể huỷ bỏ nếu nhấn vào phím Decrease và lựa chọn ‘off’.
Máy cân bằng lốp Sicam SBM V950 được thiết kế và sử dụng chuyên cho việc cân bằng bánh xe của xe tải, xe bus và xe khách.
Đặc điểm nổi bật
– SBM V950 là một thiết bị cân bằng điện tử dùng cho xe tải và bánh xe con với một chu kỳ đơn tự động hoàn toàn trong cả chu kỳ: Khởi động, đo, và phanh.
– Máy có khả năng cân bằng chính xác cho lốp xe tải, xe bus, và xe có trọng lượng trên 160kg.
– Video cân bằng có giao diện sử dụng màn hình 17” VGA 256: Các chức năng của máy được nhóm lại trên các trang màn hình khác nhau và được truy cập thông qua hệ thống menu.
– Phím điều khiển: Phím điều khiển từ F1 đến F6 cho việc lựa chọn các chức năng trong menu và nhóm phím cho việc cài đặt sử dụng các thông số của cân bằng bánh xe.
– Tự động định tâm bánh xe với một xi lanh khí được tích hợp vào trong máy.
– Quá trình vận hành là một chu kỳ đơn tợ động: Khởi động bằng cách hạ tấm chắn bảo vệ xuống hoặc bấm nút START. Phanh luôn tự động dừng ở cuối quá trình.
– Có bốn chương trình cân bằng cho bánh xe (động, 2 ALU rogrammes, tĩnh); Chín chương trình cân bằng cho bánh xe (động, chương trình 5 ALU cộng với hai chương trình cho vành xe loại PAX với các lựa chọn của trọng lượng cho phép); Hai chương trình cho bánh xe môtô (tĩnh, động); Chương trình tối ưu hoá sự không cân bằng tĩnh.
– Chức năng tự chuẩn đoán và tự điều chỉnh được cho trong phần bảo dưỡng.
– Thiết bị an toàn tiêu chuẩn: Nút STOP cho việc dừng môtơ trong trường hợp khẩn cấp.
– Để đảm bảo an toàn cho người vận hành khi cân bằng bánh xe tải nặng chỉ được quay với tốc độ quay thấp (~100rpm).
– Để đảm bảo an toàn cao máy luôn được trang bị một lồng bảo vệ cốt để bảo vệ cho người vận hành tránh được bùn và nước bắn ra từ lốp xe.
– Lồng bảo vệ bánh xe: cho phép sử dụng được với loại bánh có đường kính ngoài lớn nhất là 1200mm. Khi lồng bảo vệ được mở thì thiết bị điện an toàn sẽ dừng máy lại.
– Sản phẩm luôn cố một hệ thống năng khí nén để nâng bánh xe gá lắp lên máy cân bằng và định tâm và khoá bánh xe bằng bộ gá lắp một cách đơn giản. Hệ thống nâng đó đảm bảo định tâm bánh xe bằng cách tự động định tam theo phương nằm ngang và điều chỉnh theo phương thẳng đứng.
– Hệ thống nâng có thể sử dụng để nâng bánh xe tải có khối lượng trên 160 Kg nhưng cũng có thể luông nâng được bánh xe có đường kính nhỏ hơn 15 inhes để cân bằng trên trục máy.
– Hệ thống nâng có 2 Pdal chức năng: Nó giúp nâng bánh xe và bảo vệ người vận hành nếu bánh xe đổ. Nó luôn có một công dụng nữa là chống ồn.
Máy Cân Bằng Lốp Sicam SBM V950
Thông số kỹ thuật
Kích thước: + Chiều cao (khi mở lắp bảo vệ): 1950mm. + Chiều ngang (khi lắp bảo vệ đóng): 1350mm + Chiều rộng (kể cả hệ thống nâng): 2000mm
Trọng lượng: 248Kg
Nguồn điện + Công suất: 1Kw + Nguồn điện: 1pha/230V-50/60Hz
Chế độ bảo vệ: IP22
Tốc độ cân bằng (dùng cho xe con): 167 vòng/phút tại 50Hz
Tốc độ cân bằng (dùng cho xe tải): 100 Vòng/phút
Đơn vị đọc độ mất cân bằng (với xe con): 1/5 g(0,01/0.25ounce)
Đơn vị đọc độ mất cân bằng(với xe tải): 1/50 g(0,1/1,0 ounce)
Độ ồn: <75dB
Hệ thống nâng + Cấp khí: 8-12Bar + Trọng lượng nâng : 160Kg + Chiều cao nâng: 440mm
Thông số vành + Độ rộng lazăng: 1”-20” + Đường kính lazăng: 10”-26.5” + Đường kính bánh xe: 1200mm +Độ rộng bánh xe: 650-800mm + Trọng lượng bánh xe: 160Kg
*Lưu ý:
– Giải đo lớn nhất và nhỏ nhất ở trên được quy về cân bằng động ở trên hai mặt phẳng hoặc chỉ một mặt phẳng khi cân bằng tĩnh. Kết quả đọc được có thể là gam hay ounces (điều đó phụ thuộc vào chương trình được sử dụng).
– Vị trí góc của quá trình cân bằng được hiển thị bằng đèn LED.
Phụ kiện đi kèm:
A. Kìm đóng kẹp chì.
B. Thước đo độ dày vành xe.
C. bộ chi tiết dùng cho bánh xe tải.
D. Bộ côn dịnh tâm đặc biệt.
E. Bộ côn định tâm cho xe con.
F. Thước định vị trí đối trọng đặc biệt dùng cho loại bánh xe vành nhôm.
Phụ kiện mua thêm (option)
1. Bộ kẹp tiêu chuẩn 3/4/5.
2. Bộ đai ốc tháo nhanh.
3. Bộ đầu kẹp cho bánh xe môtô.
4. Miếng đệm.
5. Đai định tâm cho xe Renault – Citroởn – Peugeot
SBM100S-SBM200S là thiết bị chuyên dùng để cân bằng lốp bánh xe cho các loại xe tải, xe con, xe máy…. Sản phẩm được thiết kế cho việc cân bằng bánh xe đến 70 kg và bánh xe môtô có trọng lượng đến 20 kg.
Các đặc điểm nổi bật của máy
– Hiệu suất làm việc cao.
– Sử dụng các bộ vi xử lý để cân bằng lốp nên đảm bảo độ chính xác rất cao.
– Có bộ vi sử lý đảm bảo cân bằng xe với độ chính xác cao. Có màn hình hiển thị các thông số trong quá trình cân bằng.
– Máy tự động thông báo các hư hỏng (Hệ thống báo lỗi) trong quá trình hoạt động.
– Việc vận hành hoàn toàn đơn giản, máy sẽ tự động đo độ không cân bằng của hai mặt phẳng một cách đồng thời, ghi nhớ trọng lượng và xác định vị trí mất cân bằng. Nó có 5 chương trình về việc phân chia các khối lượng cân bằng tĩnh và các chương trình tối ưu hoá.
– Máy có thể đo cân bằng các bánh xe có đường kính lên tới 820mm. Khi không đạt độ an toàn máy sẽ tự động ngừng hoạt động.
Máy cân mâm Heshbon HW-131 là dòng máy cân bằng lốp chuyên dụng dùng cho xe tải khi chúng được thiết bị với khối lượng rất lớn để có thể kiểm tra và cân các loại mâm xe có trọng lượng lên tới 250kg, các dòng gá mâm được thiết kế chuẩn xác giúp kết quả kiểm tra luôn chính xác.
Đặc điểm nổi bật
– Chức năng nâng lốp bằng khí nén thuận tiện và dễ dàng cho mọi dòng bánh xe.
– Adaper gá nhanh chóng mâm xe.
– Bảng điều khiển đèn LED hiển thị chất lượng cao.
Nghiệm thu máy cân bằng lốp chuyên dùng cho xe tải Heshbon HW-131 cho nhà máy sản xuất xe Samco
Thông số kỹ thuật
Màn hình hiển thị LED
Đơn vị đo/ bước đo: 1gram (cả 2 mặt).
Đơn vị trọng lượng : Gram và Ounce.
Đơn vị chiều dài: Milimeter và Inches.
Thời gian đo: 12 ÷ 20s
Tốc độ cân chỉnh: 100 rpm.
Bề rộng mâm bánh xe: 1.5″ – 20″
Đường kính mâm bánh xe: 10″ – 30″.
Trọng lượng bánh xe tối đa: 250 Kg
Kích thước tổng thể: 1790(W)x720(L)x1300(H) (mm)
Nguồn điện: 1pha, AC 110/230V, 50/60Hz
Bảng điều khiển chính
Chức năng:
1- L – Đặt khoảng cách mâm
2- W – Đặt chiều rộng mâm
3- D – Đặt đường kính mâm
4- Cut – Kiểm tra khối lượng làm tròn
5- Cal – Thực hiện chế độ hiệu chuẩn
6- –
7- Special – Chọn chế độ cho các loại mâm khác nhau
8- –
9- Menu – Nút chọn chương trình
10- Enter – Enter/ exit chương trình
11- Start – Bắt đầu quá trình cân bằng
12- Stop – Ngừng khẩn cấp
13- Inner – Giá trị khối lượng mất cân bằng ở phía trong mâm
14- Outer – Giá trị khối lượng mất cân bằng bên ngoài mâm
Hướng dẫn sử dụng
1) Đặt bánh xe vào vị trí của bàn nâng, nâng bánh xe lên tới vị trí trục của máy ( trục của máy vào lỗ mâm bánh xe.
2) Tiến hành gá đặt bánh xe vào máy bằng cách sử dụng các adapter sao cho phù hợp với từng chủng loại mâm.
3) Quay bánh xe để kiểm tra độ cân bằng mâm. Sau đó hạ bàn nâng xuống.
4) Lựa chương trình phù hợp với loại mâm cần kiểm tra
– Nhập thông số mâm.
+ Nhập liệu bằng tay: Di chuyển thước trượt tới mép trong của mâm sau đó nhập thông số này vào máy thông qua nút (L) + hoặc -.
+ Dùng thước calip đo bề rộng của mâm xe như hình vẽ. Nhập thông số bề rộng của mâm bằng nút (W) + hoặc –
+ Nhập thông số đường kính mâm bằng cách đọc trên lốp (Vd R16; R17..) sau đó nhập số liệu này vào trong máy bằng nút (D) + hoặc –
– Bấm nút START để bắt đầu quá trình
Để bắt đầu quá trình cân bằng bánh xe, bấm nút START, lúc này bánh xe sẽ quay. Thông số mất cân bằng sẽ hiển thị trên màn hình LED khi bánh xe ngừng lại.
Tuyệt đối phải để bánh xe ngừng lại một cách tự động.
5) Tiến hành đóng chì theo các khối lượng chì hiển thị trên màn hình của máy bằng các xoay bánh xe đến vị trí và đóng ở hướng 12 giờ.
6) Bấm START để kiểm tra lại và hoàn tất quy trình nếu khối lượng hiển thị < 10g ở cả 2 vị trí gắn chì.
Lựa chọn chương trình cân bằng
DYNAMIC: Chương trình dành cho các loại mâm sắt, mâm có vị trí đóng chì ở mép ngoài và mép trong.
STATIC: hương trình dành cho mâm xe mô-tô có vị trí gắn chì nằm giữa mâm.
ALU 1: Chương trình dành cho mâm nhôm có vị trí dán chì nằm về 2 phía của mâm
ALU 2: Chương trình cân bằng dành cho mâm nhôm với vị trí dán chì nằm vào phía trong của mâm, vị trí giấu chì dán.
ALU 3: Chương trình cân bằng kết hợp dành cho mâm vừa dán chì bên trong, vừa đóng chí mép ngoài của mâm.
ALU 4: Chương trình cân bằng kết hợp vừa đóng chì mép ngoài vừa dán chì bên ngoài mâm.
Máy cân mâm Heshbon HW-105 có thiết có thiết kế nhỏ gọn và thừa hưởng thiết kế đặc trưng từ dòng cân bằng bánh xe đàn anh HW-103, nhưng có độ chuẩn xác cao hơn nhờ trang bị màn hình LCD 17 inch và được tăng thêm tính năng trỏ laser giúp thuận tiện nhanh chóng chọn được trọng lượng và vị trí đóng chì một cách chuẩn xác.
Đặc điểm nổi bật:
– Được trang bị màn hình LCD giúp cho việc quan sát và thao tác dễ dàng hơn.
– Con trỏ laser giúp cho KTV đóng chính xác lượng chì cần cần đóng một cách chính xác.
– Các chế độ cân bằng đa dạng.
– Chức năng phát hiện lỗi, tự động điều chỉnh.
– Chức năng phân chia trọng lượng cho bánh xe bằng nhôm
Các chế độ cân bằng: DY, ST, ALU 1, ALU 2, ALU 3, ALU 4.
Chức năng phân chia trọng lượng cho bánh xe bằng nhôm
Tự động phát hiện lỗi (Hiển thị error) và tự động điều chỉnh.
Đơn vị đo/ bước đo: 1g (cả 2 mặt).
Đơn vị trọng lượng : Gram và Ounce.
Đơn vị chiều dài: Milimeter và Inches.
Thời gian đo: 5 ÷ 15 giây
Tốc độ cân chỉnh: 200 rpm.
Bề rộng mâm bánh xe: 1.5″ – 20″
Đường kính mâm bánh xe: 10″ – 24″
Đường kính bánh xe Max: 1000mm(bao gồm vỏ xe)
Trọng lượng bánh xe tối đa: 65Kg
Kích thước tổng thể: 1000(W)x1115(L)x1768(H)mm
VẬN HÀNH THIẾT BỊ
1. Chế độ DYNAMIC – thực hiện cho các loại mâm đóng chì thông thường
Mở nguồn: Bật công tắc để mở nguồn cho máy
Gá bánh xe:
Chọn lựa đầu côn thích hợp và tiến hành gá bánh xe lên trục máy và siết chặt bánh xe.
Khẽ xoay bánh xe để kiểm tra độ cân bằng của bánh xe.
Nhập thông số mâm:
1. Nhập khoảng cách mâm
Kéo thước điện tử ở bên hông máy và cặp sát vào vị trí gần nhất trên mâm xe, đạp bàn đạp để nhập thông số.
2. Nhập bề rộng mâm
Dùng thước dài ở vị trí bên dưới nắp bảo vệ đưa sát vào vị trí gần nhất trên mâm, đạp bàn đạp để nhập thông số.
3. Nhập đường kính mâm:
Đọc thông số đường kính mâm và nhập vào máy bằng nút (+) hoặc (-) D
Đậy nắp che bảo vệ:
Bánh xe sẽ tự đông xoay sau khi nắp che bảo vệ được đậy lại. Quá trình đo đạc sẽ diễn ra và kết thúc sau khi bánh xe dừng lại hẳn. Lưu ý: Tuyệt đối không được hãm bánh xe cho đến khi nó tự động dừng lại.
Đọc giá trị mất cân bằng:
Nửa màn hình bên trái sẽ thể hiện vị trí mất cân bằng phía trong của mâm Nửa màn hình bên trái sẽ thể hiện vị trí mất cân bằng phía ngoài của mâm
Đóng chì ở vị trí trong:
Xoay bánh xe sao cho vị trí mất cân bằng được hiển thị trên màn hình, tia laser sẽ chỉ ra vị trí mất cân bằng này trên mâm xe. Lúc này số lượng mất cân bằng sẽ hiển thị bằng màu xanh.
Đạp bàn đạp khoá trục, đóng khối lượng chì thể hiện trên màn hình vào vị trí được laser chỉ thị.
Thực hiện tương tự đối với vị trí bên ngoài.
Kiểm tra kết quả
Sau khi tiến hành đóng chì hoàn chỉnh ở 2 vị trí ngoài và trong, đậy nắp bảo vệ để tiến hành kiểm tra.
Sau khi bánh xe ngừng quay, nếu màn hình hiển thị OK , quá trình cân bằng đã hoàn tất.
Nếu màn hình còn hiển thị khối lượng mất cân bằng, thực hiện tiếp tục thao tác đóng chì, kiểm tra lại.
Khối lượng mất cân bằng <10g được chấp nhận ở tất cả các chương trình.
2. Chế độ ALU cho các mâm nhôm có vị trí dán chì
Sau đây là ví dụ ở chương trình ALU 2. Các chế độ khác thực hiện quá trình nhập thông số theo chỉ dẫn trên màn hình hiển thị.
Thực hiện theo quy trình sau:
Mở nguồn thiết bị
Gá bánh xe:
Chọn lựa đầu côn thích hợp và tiến hành gá bánh xe lên trục máy và siết chặt bánh xe.
Khẽ xoay bánh xe để kiểm tra độ cân bằng của bánh xe.
Chọn chương trình
Bấm nút Special cho đến khi màn hình hiển thị vị trí dán chì ALU-2
Nhập thông số L1: Kéo thước điện tử ở bên hông máy và cặp sát vào vị trí gần nhất trên mâm xe, đạp bàn đạp để nhập thông số.
Nhập thông số L2: Kéo thước điện tử ở bên hông máy và cặp sát vào vị trí bên trong của mâm xe, đạp bàn đạp để nhập thông số.
Nhập thông số D1: Đọc thông số đường kính mâm và nhập vào máy bằng nút (+) hoặc (-) D
Nhập thông số D2: Thông số D2 được lập trình bằng công thức “D2=D1 – 2”
Đậy nắp che bảo vệ: Bánh xe sẽ tự đông xoay sau khi nắp che bảo vệ được đậy lại. Quá trình đo đạc sẽ diễn ra và kết thúc sau khi bánh xe dừng lại hẳn. Lưu ý: Tuyệt đối không được hãm bánh xe cho đến khi nó tự động dừng lại.
Đọc giá trị mất cân bằng:
Nửa màn hình bên trái sẽ thể hiện vị trí mất cân bằng phía trong của mâm
Nửa màn hình bên trái sẽ thể hiện vị trí mất cân bằng phía ngoài của mâm
Dán chì ở vị trí trong:
Xoay bánh xe sao cho vị trí mất cân bằng được hiển thị trên màn hình, tia laser sẽ chỉ ra vị trí mất cân bằng này trên mâm xe. Lúc này số lượng mất cân bằng sẽ hiển thị bằng màu xanh.
Đạp bàn đạp khoá trục, kéo thước ở sát thân máy và đặt ở vị trí cần dàn chì ở bên trong
Dán chì ở vị trí mép trong:
Xoay bánh xe sao cho vị trí mất cân bằng được hiển thị trên màn hình, tia laser sẽ chỉ ra vị trí mất cân bằng này trên mâm xe. Lúc này số lượng mất cân bằng sẽ hiển thị bằng màu xanh.
Đạp bàn đạp khoá trục, dán khối lượng mất cân bằng vào vị trí laser chỉ thị
Kiểm tra kết quả
Sau khi tiến hành đóng chì hoàn chỉnh ở 2 vị trí ngoài và trong, đậy nắp bảo vệ để tiến hành kiểm tra.
Sau khi bánh xe ngừng quay, nếu màn hình hiển thị OK , quá trình cân bằng đã hoàn tất.
Nếu màn hình còn hiển thị khối lượng mất cân bằng, thực hiện tiếp tục thao tác dán chì, kiểm tra lại.
Khối lượng mất cân bằng <10g được chấp nhận ở tất cả các chương trình.
3. Chức năng chia khối lượng (thường dùng để giấu chì)
Khi vị trí cần dán chì nằm giữa 2 nan của mâm, khối lượng ấy sẽ được chia thành 2 phần như hình vẽ.
Chức năng này chỉ thực hiện với ALU – 2
Thực hiện các bước như phía trên để xác định khối lượng và vị trí mất cân bằng
Xoay bánh xe đến khi vị trí mất cân bằng ở vị trí 12 giờ ( thẳng đứng) được hiển thị trên màn hình.Vị trí này nằm trong của mâm xe.
Bấm nút DIVIDE, màn hình sẽ hiển thị dòng nhắc “select first position”
+ Nhập P-1
P-1 là vị trí cần gắn chì thứ nhất sau khi chia khối lượng, thường giấu vị trí gắn chì này sau nan mâm.
Bấm DIVIDE để xác nhận sau khi đã chọn được vị trí này và đặt nó vào hướng 12 giờ (thẳng đứng).
Màn hình sẽ hiển thị dòng nhắc “select second position”
+ Nhập P-2
P-2 là vị trí cần gắn chì thứ hai sau khi chia khối lượng, thường giấu vị trí gắn chì này sau nan mâm.
Bấm DIVIDE để xác nhận sau khi đã chọn được vị trí này và đặt nó vào hướng 12 giờ (thẳng đứng).
Dán khối lượng chì
Màn hình tiếp theo sẽ hiện thị vị trí và khối lượng chì cần dán vào. Thực hiện bước dán chì như đã nói ở trên
Xoay bánh xe ngược chiều kim đồng hồ để dán ở P-1
Xoay bánh xe thuận chiều kim đồng hồ để dán ở P-2
Vị trí P-1 và P-2 có thể thay đổi cho nhau tuỳ các thiết lập như ở phía trên.
Kiểm tra kết quả
Sau khi tiến hành đóng chì hoàn chỉnh ở 2 vị trí ngoài và trong, đậy nắp bảo vệ để tiến hành kiểm tra.
Sau khi bánh xe ngừng quay, nếu màn hình hiển thị OK , quá trình cân bằng đã hoàn tất.
Nếu màn hình còn hiển thị khối lượng mất cân bằng, thực hiện tiếp tục thao tác dán chì, kiểm tra lại.
Khối lượng mất cân bằng <10g được chấp nhận ở tất cả các chương trình.
4. Chức năng hiệu chuẩn máy
Chức năng tự hiệu chuẩn máy chỉ sử dụng khi lần đo đầu và thứ 2 sai lêch nhau quá lớn, kết quả hiển thị không chính xác. Chức năng này chỉ khả dụng trong chế độ DYNAMIC.
+ Dùng đầu côn thích hợp gá lốp xe và bật công tắc nguồn.
+ Dùng đầu khoá nhanh khoá chặt bánh xe vào trục của máy cân mâm.
+ Nhập các thông số mâm xe, cách nhập giống như cách nhập thông số ở chế độ DYNAMIC
+ Bấm nút “CAL” , màn hình sẽ hiển thị dòng nhắc “Seft-calibration”. Hạ nắp đậy an toàn và bánh xe sẽ xoay.
+ Gắn miếng chì 100g.
Khi bánh xe dừng lại, màn hình sẽ hiển thị dòng nhắc “Add 100g outer/Press Start” trên màn hình. Lúc này ta sẽ gắn 1 miếng chì 100g vào mép ngoài của mâm xe, hạ nắp đậy an toàn và bánh xe sẽ xoay.
Khi bánh xe dừng lại, màn hình sẽ hiển thị dòng nhắc “ Push Return” , quá trình tự hiệu chuẩn hoàn tất.
*Lưu ý: Quá trình này được thực hiện bởi những người có chuyên môn và đã được đào tạo.
Thông thường, quá trình tự hiệu chuẩn này sử dụng mâm có kích thước 6.7 (W) x 15 (D) inch.
Máy cân mâm Heshbon HW-103 là sự lựa chọn hàng đầu cho anh em nào đang muốn đầu tư một cập máy ra vào lốp xe và máy cân mâm xe ô tô cho garage làm lốp của mình. Thiết bị được gia công với chất lượng cao, từ những chi tiết bên ngoài cho tới hệ thống điện tử và các cơ cấu cơ khí đều được gia công chính xác giúp cho máy có độ chuẩn xác cao.
Phương pháp đo: Cả 2 phía trong cùng một thời điểm
Các chế độ cân bằng: DY, ST, ALU 1, ALU 2, ALU 3, ALU 4
Chức năng phân chia trọng lượng cho bánh xe bằng nhôm
Tự động phát hiện lỗi và tự động điều chỉnh
Dạng giao tiếp: nút nhấn
Thời gian đo: Từ 7 ~12 giây
Đơn vị đo/bước đo: 1g (cả 2 mặt)
Đơn vị trọng lượng: gram, ounce
Đơn vị chiều dài: milimeter, inches
Khoảng đo: + Khoảng cách : từ 0~18 (cm) + Độ rộng vành: từ 1.5” ~ 20”/38mm -508 mm + Đường kính vành: 10” ~ 20”/ 254mm -610mm + Khối lượng: 65 (kg)
Tốc độ quay cân bằng: xấp xỉ 200 vòng trên phút
Hiển thị: Đèn LED
Điện nguồn: AC 220V ~ 240 V, 50/60 Hz
Khối lượng: 100 kg
Kích thước tổng thể của máy (cm): 85(W)x59(L)x88.6(H)
Option mua thêm: Wheel cover kit
Máy Cân Mâm Heshbon HW-103
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH
1. Chức năng dành cho bánh nhôm.
Từ màn hình đo lường, nhấn phím ALU để lựa chọn loại yêu cầu. 5 đèn LED sáng lên hiển thị vị trí cần thêm khối lượng. Nếu một spin đã được thực hiện hoàn toàn thì quá trình sẽ tự động tính toán lại. Lượng không cân bằng sẽ được xác dịnh lại theo tính toán mới sau mỗi lần thay dổi.
Cân bằng động:
Cân bằng vành bánh của bánh thép hay hợp kim nhẹ bằng cách kẹp thêm khối lượng của cục chì vào cạnh của vành.
Cân bằng tĩnh:
Cân bằng tĩnh phù hợp cho dạng bánh xe motorcycle hoặc khi nó không thể đặt đối trọng ở cả 2 phía của vành.
ALU1: Cân bằng vành hợp kim nhẹ bằng cách dán thêm khối lượng vào vai của vành.
ALU2: Cân bằng vành hợp kim nhẹ bằng cách dán thêm khối lượng vào vai của vành
ALU3: Cân bằng vành hợp kim nhẹ bằng cách dán thêm khối lượng vào vai của vành
Gắn hỗn hợp: kẹp khối lượng bên trong và dán ẩn khối lượng bên ngoài
Modes according to whell types dynamic: Applicable to general wheels
1) Nguồn cung cấp: Mở máy bằng công tắc chính trên máy
2) Lắp bánh lên trục: Đặt bánh lên máy, định tâm nó bằng các cục côn thích hợp và khóa chặt nó bằng đai ốc nhanh.
3) Khóa chặt đầu côn và đai ốc khóa: Đặt bánh lên máy, định tâm nó bằng các cục côn thích hợp và khóa chặt nó bằng đai ốc nhanh.
4) Nhập các tham số:
– Nhập khoảng cách bằng tay: di chuyển thước tay cho chạm vào cạnh bên trong của bánh, nơi khối lượng được đặt và quan sát để dọc được khoảng cách trên vạch chia tỉ lệ của thước. nhấn bàng tay nút nhấn tham số khoảng cách của bánh bằng cách nhấn phím “+” hoặc “-“ của nút “L” cho đến khi được kết quả mong muốn, giá trị sẽ được hiện lên ở của sổ bên trái.
– Đo độ rộng vành bằng tay: Sử dụng caliper đo dọ rộng của vành ở vị trí mà sẽ kẹp thêm khối lượng, nhập tham số đo được bàng nút “W” cho đến khi được kết quả mong muốn, giá trị nhập sẽ hiển thị ở cửa sổ bên phải.
– Nhập đường kính của vành: đường kính của vành được cho trên vỏ bánh và ta có thể dễ dàng đọc được (Hình A). Nhập giá trị đường kính bàng nút “D” , sử dụng phím “+” hay “-“ để nhập giá trị cho đến khi đạt được giá trị mong muốn, giá trị nhập sẽ được hiển thị ở cửa sổ bên phải
Dynamic: Hiệu chỉnh lượng không cân bằng
5) Khởi động: Để bắt đầu cho quá trình cân chỉnh, nhấn phím start/stop. Khi quá trình cân bằng hoàn thành bánh sẽ tự động dừng và lượng không cân bằng sẽ được hiển thị
6) Giá trị không cân bằng: Đọc giá trị không cân bằng hiển thị bên ngoài, giá trị này được tính bằng gram nhưng có thể hiển thị ounces (đơn vị đo lường của Anh) nếu yêu cầu và tự động làm tròn đến khối lượng bánh thương mại gần nhất.
Hiệu chỉnh đúng giá trị bên ngoài
Quay bánh cho đến khi hiển thị vị trí không cân bằng mặt phẳng bên ngoài được hiển thị, tiếng âm thanh phát ra biểu thị tâm điểm chết trên cùng khi đó ta chỉ việc gắn thêm lượng khối lượng không cân bằng vào bánh ở đúng vị trí 12 giờ
7) Correcting Outer values
*Chú ý: Trước khi quay bánh xe phải chắc chắn rằng mắt được bảo vệ đúng cho tất cả những cá nhân trong phạm vi của máy cân bằng.
8) Hiệu chỉnh đúng giá trị bên trong: Hiệu chỉnh đúng mặt phẳng bên trong cùng kiểu cách
9) Kiểm tra kết quả:
Nhấn lại nút khởi động để quay bánh xe và kiểm tra rằng kết quả đọc lại có hiển thị “00”, “00”. Nếu như vẫn còn một lượng dư chưa cân bằng thì sẽ có hiển thị:
a) Kiểm tra lại tham số vành xe, nếu nhập giá trị không đúng thì phải hiệu chỉnh lại cho đúng nếu cần thiết, giá trị không cân bằng sẽ được tính toán lại sau khi quay lại bánh.
b) Kiểm tra nếu phím nhấn cân bằng đã được lựa chọn là thích hợp nhất. nếu không, chọn lại cho đúng rồi thực hiện quay để tính toán lại.
c) Khối lượng được thêm vào cho bánh được đặt không đúng vị trí. Để kiểm tra điều này, vị trí bánh ở vị trí đúng với mặt phẳng bên ngoài sẽ là:
+ Nếu như khối lượng được thêm vào trước đây ở vị trí là tiết diện “L” hoặc “R” (hình B), di chuyển khối lượng đã gắn trên bánh đi 1” (2.54 cm)
+ Nếu như vị trí gắn ở vị trí “D” thì cắt miếng khối lượng thêm vào đó một lượng xấp xỉ với lượng được hiển thi trên màn hình bên phải hoặc thay thế bằng cái khác nhẹ hơn
+ Nếu như nó ở vị trí “U”, cộng thêm một lượng khối lượng như đã được hiển thị hoặc thay thế bằng miếng khác nặng hơn.
+ Hãy lặp lại quá trình này đối với mặt phía bên trong.
*Chú ý: nếu quá trình này vẫn lặp lại thì máy của bạn cần phải được hiệu chỉnh lại.
d) Kiểm tra xem khớp nối nhanh có bị rò rỉ gì không.
e) Kiểm tra xem bánh xe đã được làm sạch chưa.
*Chú ý: VẤN ĐỀ DAO ĐỘNG
Nếu dao động vẫn còn tồn tại sau khi cân bằng thì kiểm tra một vài điều sau đây là nguồn gốc của sự dao động:
1- Dăm đá dính trên lốp xe.
2- Lốp trượt trên bánh xe
3- Định vị bánh xe không chính xác
4- Bánh xe bị lỗi do bị đinh nhỏ găm vào
5- Đĩa phanh hoặc trống phanh không cân bằng
ALU-S: CHỨC NĂNG ALU ĐẶC BIỆT
1) Thực hiện theo các bước sau: Bật công tắc chính
2) Kích hoạt ALU2: Nhấn nút ALU 3 lần để kích hoạt chức năng ALU đặc biệt
3) Đo giá trị ALU L – 1: Di chuyển thước đo khoảng cách đến chạm vào mép vành phía ngoài, bên trái của mâm xe , nơi khối lượng cần đặt và đọc được giá trị khoảng cách trên thước. Nhấn bằng tay nút tham số khoảng cách ‘L’,nhấn vào nút “+” hoặc “ –“ cho đến khi giá trị trên màn hình hiển thị đúng so với giá trị khoảng cách đã đo được.
Đo tình trạng cân bằng
4) Đo giá trị ALU- 2: Di chuyển thước đo khoảng cách đến chạm vào mép vành phía trong, bên trái của mâm xe , nơi khối lượng cần đặt và đọc được giá trị khoảng cách trên thước. Nhấn bằng tay nút tham số khoảng cách ‘’,nhấn vào nút + hoặc – cho đến khi giá trị trên màn hình hiển thị đúng so với giá trị khoảng cách đã đo được.
5) Đo giá trị D-1: Đọc giá trị đường kính được hiển thị trên vành của lốp( xem hình A).Nhập giá trị của D bằng cách nhấn vào nút “+” hoặc “- “ của tham số D cho đến khi giá trị hiển thị đúng với giá trị của D.
6) Đo giá trị D-2: Giá trị D-2 tức là giá trị đường kính trong của bánh xe. Sau khi đo giá trị này bằng thước thì ta nhập giá trị này vào bằng cách tương tự như ta nhập D-1.
7) Measuring balance status
– Nhấn Start để làm quay bánh xe. Sau khi quay xong , bánh xe sẽ tự động dừng lại.
– Màn hình sẽ hiễn thị khối lượng bị mất cân bằng ở cả bên trái và phải của bánh xe
8) Hiệu chỉnh đúng giá trị mất cân bằng bên ngoài
Quay bánh cho đến khi hiển thị vị trí không cân bằng bên ngoài được hiển thị, vị trí này được xác định tại điểm chết trên( vị trí 12 giờ), khi tất cả các đèn màu đỏ đều sáng lên. ( xem hình bên)
Kéo thẳng thước đo ra để đánh dấu vị trí không cân bằng.
Gắn khối lượng cần gắn vào mặt trong( vị trí đỉnh 12 giờ đã xác định).
Đưa thước về vị trí cũ
Hiệu chỉnh giá trị mất cân bằng bên trong
9) Modifying Inner values
Thực hiện cách tìm vị trí mất cân bằng tương tự như trên. Sau khi xác định được vị trí mất cân bằng thì ta gắn khối lượng cần thiết vào.
10) Kiểm tra kết quả
Nhấn Start để bắt đầu kiểm tra lại, và đọc xem kết quả có là “00” – “00”
Máy cân bằng lốp Hofmann Geodyna 810 được thiết kế với công nghệ, đem lại hiệu suất cao, độ chính xác và dễ dàng sử dụng.
Tốc độ xoay bánh xe khi cân bằng nhỏ, gia tăng độ an toàn cho máy
Màn hình hiển thị và các nút bấm dễ hiểu, dể sử dụng và bảo dưỡng. Giảm thiểu tối đa thời gian vận hành, giúp gia tăng lợi nhuận cho nhà xưởng.
Để đảm bảo tình trạng hoạt động tốt nhất, chỉ được cân bằng với lốp đã được làm sạch kĩ càng. Việc gá đặt bánh xe lên trục phải đảm bảo cân bằng, không rung lắc để đảm bảo kết quả tốt nhất.
Máy được thiết kế với các chương trình cân bằng khác nhau, phù hợp với hầu hết các loại xe du lịch hiện có trên thị trường.
Đây là thiết bị với độ chính xác cao, vì thế luôn cẩn trọng với máy.
Máy cân bằng lốp Ranger DST 1000 sử dụng bộ xử lí trung tâm bằng máy tính trong tất cả các chế độ cân bằng (cân bằng động, cân bằng tĩnh hay cân bằng đặc biệt).
Thông số kỹ thuật
Điện áp: 110/220 V – 50/60 Hz
Độ ồn: 70 dB
Nhiệt độ làm việc: -5 – 27 độ C
Công suất tiêu thụ: 180 W
Hệ thống dẫn động: dây đai
Chu kỳ làm việc: 6- 9 giây
Chế độ cân bằng: cân bằng động tiêu chuẩn, cân bằng tĩnh, cân bằng đặc biệt (4 chế độ)
Vị trí đóng khối lượng đối trọng: tiêu chuẩn
Bộ đo trong và ngoài: tiêu chuẩn
Lựa chọn mm hay inch: Tiêu chuẩn
Chức năng tự hiệu chỉnh: Tiêu chuẩn
Cài đặt khoảng cách và kích thước bánh xe: bằng tay
Bộ lựa chọn đoen vị khối lượng ounce/ gram: Tiêu chuẩn
Tự động khởi động khi đóng nắp che bảo vệ: Tiêu chuẩn
Phanh điện tự động: có
Phanh chân: Tiêu chuẩn
Đường kính max bánh xe: 40 inch/1016 mm
Trọng lượng bánh xe tối đa: 145 pound/65 kg
Đường kính làm việc của lazang: 10- 24 inch
Chiều rộng của bánh xe: 2- 20 inch (51- 508 mm)
Giá trị cân bằng thay đổi : 0.25 hoặc 1 ounce
Tốc độ cân bằng: 280 rpm.
Độ chính xác: 1 ounce
Bước nhảy: 0.01 ounce/1.4o
Khối lượng đóng gói: 245 kg
Nhận tư vấn & báo giá 24/7 >>
Máy Cân Bằng Động Bánh Xe Corghi EYE-LIGHT – Hàng Italy
Máy cân bằng lốp xe Corghi EYE-LIGHT thế hệ mới nhất trên thế giới, với nhiều chức năng thông minh như: Cân bằng bánh xe kết hợp tự chuẩn đoán, tự động hoàn toàn với màn hình cảm ứng dành cho xe du lịch, xe tải nhẹ
CÁC TÍNH NĂNG CHÍNH CỦA MÁY
– Tự động chẩn đoán khi bật máy.
– Tốc độ cân bằng biến thiên (từ 70 – 98 v/ph phụ thuộc kiểu bánh xe):
+ Giảm tối thiểu thời gian quay bánh xe
+ Giảm các nguy cơ rủi ro do tác động của bộ phận quay
+ Tiết kiệm năng lượng
– Khóa vị trí bánh xe để người vận hành có thể đóng và dán trọng lượng một cách dẽ dàng
– Tự động bắt đầu quá trình kiểm tra bằng cách hạ thấp lồng bảo vệ
– Màn hình cảm ứng LCD độ phân giải cao, sự trợ giúp không thể thiếu khi thực hiên chương trình mới.
– Đồ họa thân thiên, nhanh và dễ sử dụng các chức năng của máy.
– Trợ giúp tương tác ngay trên màn hình.
– Văn bản đa ngôn ngữ.
– Khối hoạt động bằng vi xử lý (32 bit).
– Máy tính nhiều nhân xử lý dữ liệu nhanh chóng.
– Hiển thị giá trị mất cân bằng ở đơn vị grams (g) hoặc ounces (oz)
– Độ chính xác: 1g (1/10 oz).
– Các chương trình với khả năng lựa chọn mở rộng khiến máy dễ dàng sử dụng.
-Thiết lập hiển thị làm tròn hoặc chính xác giá trị mất cân bằng.
– Chế độ cân bằng có sẵn:
+ Standard: (tiêu chuẩn) cân bằng động cho cả hai phía của vành
+ Alu: (Vành nhôm, hợp kim) Năm chức năng khác nhau cho vành hợp kim
+ Static: (cân bằng tĩnh) Trên một phía.
– Chương trình “Shift Planes” (trong chế độ Alu1 và ALU2) để sử dụng cho nhiều hơn năm gram tức là: có sẵn mà không cần phải cắt bớt đi.
– Chương trình “Hidden Weight” (hay còn gọi là ẩn chì) (trong chế độ ALU1 và ALU2) để phân chia giá trị mất cân bằng phía ngoài mục đích đưa vị trí dán chì vào phía sau các nan hoa của vành.
– Chương trình “Less Weight” chương trình tối ưu cân bằng bánh xe, giảm để cân bằng ở mức thấp nhất.
– Chương trình “OPT Flash” để giảm thiểu độ mất cân bằng bánh xe.
– Chương trình “RUNOUT” để đo độ lẹch tâm của một bánh xe được lắp hoàn chỉnh hoặc chỉ có vành bánh xe tại bệ đỡ lốp.
– Chương trình “ Matching geometric” chương trình hợp hình học để giảm thiểu độ lệch tâm của bánh xe.
– Chương trình “iPos”: chương trình để tính toán vị trí tối ưu của bánh xe trên xe.
– “3D wheel scanning”: chương trình quét hiển thị 3D của bánh xe hoặc chỉ của vành.
– “Wheel Diagnosis Procedure” chương trình để đo và giải quyết các vấn đề về sự trượt bên của bánh xe.
– “AUTOWS” chương trình để lựa chọn tự động các chương trình cân bằng tối ưu.
– Chương trình tiện ích chung:
+ Hiệu chuẩn độ nhạy mất cân bằng
+ Tùy biến màn hình chính
+ Đếm từng phần hoặc toàn bộ số chu trình quay
+ HIển trị trang chẩn đoán và sửa chữa
– Môi trường làm việc độc lập, cho phép tối đa 3 người vận hành để thiết lập làm việc mà không cần thiết lập lại bất cứ dữ liệu làm việc nào
– RPA: định vị bánh xe tự động trong vị trí mà mất cân bằng được thêm vào.
Máy Cân Bằng Động Bánh Xe Corghi EYE-LIGHT
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Điện áp: 1Ph 230V 50/60Hz
Công suất tiêu thụ: 400 W
Giá trị mất cân bằng lớn nhất: 999 g/35,3 oz
Độ phân giải: 1 g /0,0353 oz
Thời gian cân bằng trung bình: 6s (đối với bánh xe 14 kg)
Đường kính trục: 40 mm /1,57”
Dải chiều rộng vành: 1,5” ÷ 20”
Dải đường kính vành: 1” – 35”
Đải đường kính vành đo tự động: 11” ÷ 32”
Độ rộng vành lớn nhất (với lồng bảo vệ): 600 mm /23,6”
Đường kính vành lớn nhất (với lồng bảo vệ): 1117 mm/44”
Khoảng cách bánh xe đến máy lớn nhất: 275 mm /10,82”
Trọng lượng bánh xe lớn nhất: 75 kg /165 lb
Kích thước lớn nhất: 1616x894x1860 mm
CÁC CHỨC NĂNG CỦA MÁY CÂN BẰNG BÁNH XE CORGHI EYE-LIGHT
Đồ họa được biểu thị hoàn toàn dưa trên các biểu tượng (hình vẽ và biểu tượng đại diện cho các chức năng của nút). Nếu một biểu tượng được chọn thì các chức năng liên quan được kích hoạt.
Lúc khởi động, máy cân bằng lốp sẽ hiển thị màn hình chính có thể hiển thị thời gian và hoặc thông tin của xưởng dịch vụ.
Bằng cách nhấn vào điểm bất kỳ trên màn hình cảm ứng, bạn có thể chuyển sang màn hình làm việc chính.
Trước khi thực hiện một hoạt động cân bằng, phải tiến hành theo trình tự các bước sau:
– Gá bánh xe lên trục sử dụng hệ thống đồ gá định tâm phù hợp nhất.
– Phải chắc rằng bánh xe được cố định đúng trên trục để không bị dịch chuyển khi phanh trục.
– Tháo bất kỳ đối trọng, sỏi bụi bẩn hoặc các phần tử bám ngoài khác khỏi bánh xe.
– Tự động bắt đầu quá trình kiểm tra bằng cách hạ thấp lồng bảo vệ.
– Màn hình kỹ thuật số hiển thị hai thông số và đồ họa 3D.
– Khối hoạt động bằng vi xử lý (16 bit).
– Độ chính xác: 1g (1/10 oz).
– Các chương trình với khả năng lựa chọn mở rộng khiến máy dễ dàng sử dụng.
– Hiển thị giá trị mất cân bằng ở đơn vị grams (g) hoặc ounces (oz).
-Thiết lập hiển thị làm tròn hoặc chính xác giá trị mất cân bằng.
– Chế độ cân bằng có sẵn:
+ Standard: (tiêu chuẩn) cân bằng động cho cả hai phía của vành.
+ Alu/ Alu P: (Vành nhôm, hợp kim) Bảy chức năng khác nhau cho vành hợp kim.
+ Motorcycle Dynamic: (cân bằng cho lốp xe máy) Trên cả hai phía của vành xe máy.
+ Alu Motorcycle: Cân bằng động trê cả hai phía của vành hợp kim của xe máy.
+ Static: (cân bằng tĩnh) Trên một phía.
– Chương trình “Mobile Planes” (trong chế độ Alu P) để sử dụng cho nhiều hơn 5 gram trọng lượng tức là: Có sẵn mà không cần phải cắt bớt đi.
– Chương trình “Hidden Weight” (hay còn gọi là ẩn chì) (trong chế độ Alu P) để phân chia giá trị mất cân bằng phía ngoài mục đích đưa vị trí dán chì vào phía sau các nan hoa của vành.
– Chương trình “Weight Divivion” (Chia chì) (trong chức năng Motorcycle – xe máy) để phân chia trọng lượng (chì) thanh hai giá trị tương đương được đặt ở hai bên chấu vành.
– Chương trình “OPT Flash” để tối ưu hóa nhanh chóng, giảm tiếng ồn khi hoạt động.
– Chương trình tiện ích chung:
+ Calibration (hiệu chuẩn lại máy).
+ Service (phục vụ).
+ Diagnostics (Chẩn đoán).
– Khả năng lựa chọn vị trí dán chì:
+ Ở vị trí ngang (Hướng 3giờ).
+ Ở vị trí thẳng đứng, phía dưới (Hướng 6 giờ).
+ Ở vị trí thẳng đứng, phía trên (Hướng 12 giờ)
Máy cân bằng lốp Corghi EM 7240
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
– Điện áp cấp vào 1 pha: 100/115 ± 10%, 200/ 230 V ± 10%, 50/ 60Hz
– Công suất: 100 W
– Pham vi dòng: 1 A với nguồn 100-115V và 0,5A với nguồn 200-230V
– Tốc độ cân bằng (tốc độ quay): 90- 130 vòng/ phút
– Giá trị mất cân bằng tối đa: 999 grams (g)
– Thời gian quay trung bình (với vành 14” rộng 5”): 7 giây
– Đường kính trục ren gá bánh xe: 40 mm
– Nhiệt độ môi trường làm việc: 50 đến 400.
Kích thước máy (xem hình dưới)
* Chiều sâu (độ rộng) với lồng đóng với máy không có cảm biến tự động đo bề rộng: 1036 mm.
* Chiều sâu (độ rộng) với lồng đóng với máy có cảm biến tự động đo bề rộng vành: 1307 mm.
* Chiều sâu với lồng mở: 1086 mm.
* Bề rộng (tính cả lồng) với máy không có cảm biến tự động đo bề rộng: 1293 mm.
* Bề rộng (tính cả lồng) với máy có cảm biến tự động đo bề rộng: 1389mm.
* Chiều cao máy khi lồng đóng: 1392 mm.
* Chiều cao máy với lồng mở: 1645 mm.
* Chiều sâu với máy không có lồng, không có cảm biến tự động đo độ rộng vành: 583 mm.
* Chiều sâu với máy không có lồng, có cảm biến tự động đo độ rộng vành: 861 mm.
* Bề rộng với máy không có lồng, không có cảm biến tự động đo độ rộng vành: 1195 mm.
* Bề rộng với máy không có lồng, có cảm biến tự động đo độ rộng vành: 1389 mm.
* Chiều cao máy không có lồng: 1022 mm.
Phạm vi làm việc
* Khả năng thiết lập độ rộng vành: Từ 1.5” đến 20”.
* Khả năng đo đường kính vành với cảm biến (phiên bản máy có cảm biến tự động): từ 11” đến 28”.
* Khả năng thiết lập đường kính vành: Từ 1” đến 35”.
*Khoảng cách lớn nhất từ máy đến vành: 360 mm.
* Chiều rộng bánh xe tối đa (máy có lồng bảo vệ): 600 mm.
* Đường kính bánh xe lớn nhất (máy có lồng bảo vệ) với máy được cố định trên nền xưởng: 1117 mm.
* Đường kính bánh xe lớn nhất (máy có lồng bảo vệ) với máy có phụ kiện chân tam giác đi kèm: 863 mm.
* Trọng lượng bánh xe lớn nhất: 75 kg.
* Trọng lượng máy có kèm lồng bảo vệ (không có phụ kiện và không có cảm biến ngoài): 79 kg.
* Trọng lượng của máy không có lồng bảo vệ (không phụ kiện) và không có cảm biến ngoài: 70 kg.
* Trọng lượng của máy có lồng bảo vệ (không phụ kiện) và có cảm biến ngoài: 87 kg.
* Trọng lượng của máy không có lồng bảo vệ (không phu kiện) và có cảm biến ngoài: 78 Kg.
* Mức độ ồn khi hoạt động: < 70 dB(A).
PHỤ KIỆN TIÊU CHUẨN CỦA MÁY
Các mục (chi tiết) sau đây được cấp kèm cùng với máy:
Máy cân bằng lốp Bosch WBE 4100 với thiết kế đặc biệt dành cho các loại mâm xe du lịch, xe tải nhẹ và xe môtô với đường kính mâm 10’’- 27” và độ rộng 1” – 20”.
Với thiết kế hiện đại, máy dễ dàng đáp ứng được những yêu cầu từ cơ bản đến nâng cao, đảm bảo tính chính xác trong công việc, đem lại hiệu quả tối đa.
Đặc tính riêng
– Tùy chọn cân bằng tĩnh và cân bằng động
– Chức năng chọn cặp đôi có sẵn trong phần mềm, tối thiểu hóa mất cân bằng giữa vành và lốp
– Chức năng giấu chì
– Tính năng nhiều người dùng (dữ liệu riêng)
– Phanh đạp chân giúp giữ bánh xe trong quá trình gắn chì
– Màn hiên thị kết hợp phím bấm
– Nắp che kèm máy
– Thiết bị bao gồm: Màn hình hiển thị, bàn phím bấm, bàn đạp phanh, đầu gá nhanh
1. Bảng điều khiển 2. Thước đo khoảng cách: Đo khoảng cách 3. Bảo vệ mâm: Báo vệ trong quá trình quay bánh xe để kiểm tra độ mất cân bằng. 4. Bàn đạp: Khóa bánh xe 5. Khay đựng chì: Đựng chì và các phụ kiện 6. On/Off: Bật tắt máy 7. Đồ gá các đầu côn: Cất các phụ kiện 8. Nối nguồn: Kết nối nguồn điện 9. Đầu gá nhanh: Định tâm và gá mâm lên trục 10. Trục máy: Nơi gá bánh xe 11. Thước đo độ rộng: Sử dụng để đo độ rộng trong trường hợp thước điện tử không sử dụng được 12. Đo chiều rộng mâm: Sử dụng để đo độ rộng mâm.
Hướng dẫn vận hành máy
Trước khi vận hành, đảm bảo tuân thủ các quy tắc an toàn cơ bản của nhà xưởng. Chắc chắn rằng đã đọc hướng dẫn sử dụng.
1. Gá lắp bánh xe
– Bật nguồn thiết bị
– Lựa chọn đầu gá côn thích hợp với lỗ trên bánh xe.
– Dùng bàn chải làm sạch đất cát dính trên bánh xe.
– Gắn bánh xe vào trên đầu côn
– Sử dụng đầu gá nhanh, gá bánh xe vào đầu côn và siết chặt.
– Vặn tay nắp trên đầu gá nhanh ngược chiều kim đồng hồ và ấn đầu gá nhanh chặt vào bánh xe
– Siết chặt đầu gá côn. Đảm bảo rằng bánh xe đã được bắt chặt vào trục. Đảm bảo bánh xe cân bằng khi gắn lên trục.
2. Mô tả chương trình
Sau khi bật nguồn máy, máy sẽ hiển thị 0 trên cả hai màn hình.
a) Màn hình/ bàn phím điều khiển
Tổng quan về các đèn LEDS và ý nghĩa
1. Hiển thị vị trí cần cân bằng, một hoặc hai vị trí cân bằng. 2. Hiển thị điểm cần gắn chì đề bù vào lượng mất cân bằng phía ngoài mâm 3. Hiển thị chế độ hoạt động ( chia chì, ẩn chì) 4. Hiển thị đơn vị trong quá trình cân chỉnh 5. Hiển thị lựa chọn chương trình cân bằng PAX. 6. Hiển thị trọn chế độ chia chì 7. Hiển thị chiều của vị trí mất cần bằng.. 8. Hiển thị điểm cần gắn chì đề bù vào lượng mất cân bằng phía trong mâm 9. Hiển thị khối lượng phía trong. 10. Hiển thị khối lượng phía ngoài.
– Ý nghĩa các nút bấm
1a. <-> Thay đổi đường kính mâm 1b. ‘or <+> Thay đổi độ rộng mâm 1c. Thay đổi khoảng cách mâm 2. <SPLIT> Bật/ tắt chế độ chia chì 3. <mm/ inch> Nếu đèn LED hiển thị, chế độ đang chọn là mm. 4. <MODE> Lựa chọn chương trình cân bằng 5. <MENU> Truy nhập MENU 6. <START> Bắt đầu cân bằng. 7. <STOP> Ngừng cân bằng.
b) Cân bằng bánh xe
+ Lựa chọn chương trình cân bằng sao cho phù hợp với loại mâm đang sử dụng
Bấm nút MODE cho đến khi chọn được chương trình
Đèn LED sẽ hiển thị vị trí gắn chì ở mỗi chương trình cân bằng.
Nếu lựa chọn chương trình PAX, đèn báo cũng sẽ sáng.
+ Nhập thông số
Sử dụng thước trên máy để đo khoảng cách như hình minh họa
Nhập khoảng cách bằng phím <-> hoặc <+>
Nhập khoảng cách chiều rộng mâm bằng thước.
Nhập thông số đường kính mâm bằng cách đọc trên lốp xe hoặc đo bằng thước.
–> Mọi thông số đã được nhập hoàn tất.
c) Bắt đầu quá trình cân bằng
Quá trình cân bằng sẽ cho kết quả chính xác chỉ khi tất cả thông số được nhập một cách chính xác.
Có thể dừng việc cân bằng vào bất cứ lúc nào bằng cách:
+ Bấm nút STOP
+ Đạp bàn đạp khóa
+ Mở nắp đậy.
– Đậy nắp an toàn
Bánh xe sẽ tự động xoay.
Sau một lúc, khi bánh xe dừng hẳn, kết quả mất cân bằng sẽ được hiển thị
Phía bên trái là độ mất cân bằng bên trong mâm
Phía bên trái là độ mất cân bằng bên ngoài mâm
– Mở nắp an toàn
d) Xử lý các giá trị mất cân bằng
Nếu giá trị mất cân bằng đo được quá lớn, chúng tôi khuyến cáo bạn ra vào vỏ lại, kiểm tra kĩ càng mâm, vỏ xe trước khi lắp lại và cân chỉnh.
– Chức năng chia chì
Bấm nút SPLIT
+ Kí hiệu n sẽ xuất hiện bên trái để hiển thị số nan của mâm.
+ Tất cả đèn LED của chế độ này đều sáng.
– Nhập số nan của mâm vào. Giá trị này được hiển thị ở màn hình bên phải.
– Xoay bánh xe sao cho nan mâm cần dấu chì ở hướng 12 giờ ( thẳng đứng) sau đó bấm SPLIT
+ Vị trí đầu tiên đã được lưu lại
+ Chỉ còn 1 đèn LED ở chế độ này sáng
+ Giá trị cần thêm vào sẽ được hiển thị ở màn hình bên phải.
– Xoay bánh xe bằng tay.
Khi đèn báo hiệu vị trí hiển thị ở vị trí giữa, tiến hành gắn chì ở vị trí này sau khi có âm thanh xác nhận. (vị trí này được giấu sau nan mâm).
– Gắn chì vào vị trí theo hướng 12 giờ.
– Tiếp tục xoay bánh xe bằng tay để thêm khối lượng vào sau nan mâm.
Đèn báo tiếp theo sẽ tắt.
e) Sử dụng thước đo chiều rộng
Ở chế độ Alu2 Alu3 và Pax2, thước đo chiều rộng được sử dụng để xác định chiều rông của mâm
1. Thân thước 2. Đầu thước 3. Vị trí gắn chì để gắn vào mâm 4. Chốt 5. Vị trí gắn chì ngoài 6. Độ chia 7. Nút khóa 8. Nút trượt.
– Đo chiều rộng
Đặt phía đầu gắn chì vào phí trong của mâm
Di chuyển phần ngoài vào vị trí cần gắn chì.
Vặn thanh trượt để giữ vị trí
Đọc kết quả trên thước và nhập vào máy bằng đơn vị “mm”
Bắt đầu thực hiện cân mâm.
Phạm vi sử dụng:
Đối với khối lượng được gắn bên trong mâm ở chế độ Alu2 và Pax2 hoặc chế độ Alu3 vị trí bên phải của màn hình hiển thị.
– Gắn chì
Xoay bánh xe sao cho vị trí cần gắn chì ở thẳng đứng hướng 12 giờ
Gắn chì cần dán lên đầu thước
Đặt nút trượt đã đo kích thước vào mép của mâm
Khi đã vào đúng vị trí, ấn đầu thước có chì chặt vào mâm.